khi đốt cháy 2,9gam một chất hữu cơ A thu đc 8,8 g khí CO2 ; 4,5 g H2O.Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 l khí A có khối lượng 5,8g . Hãy xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có
Đốt cháy 2,8 g hợp chất hữu cơ A thu đc 8,8 g CO2 và 3,6 g H2O. Bt tỉ khối của A vs H2 là 14. Hỏi hợp chất hữu cơ A có nhữg nguyên tố nào. Xác định côg thức phân tử của A.
đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g Co2 và 27g nước
a,Trong A có những nguyên tố nào ?
b, Xác định công thức phân tử của A . Biết tỉ khối của A so với hiđro là 23
a, Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{27}{18}=3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{23-3-12}{16}=0,5\left(mol\right)\)
A có chứa C, H và O
b, \(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(CTPT:C_xH_yO_z\\ x:y:z=1:3:0,5=2:6:1\\ CTPT:C_2H_6O\)
đốt cháy hoàn toàn một hidroccbon A thu được 4,4gam khí .cacbonđioxit và2,7 gam khí biết khối lượng mol Alà 30 gam hãy xác định công thức A
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,1:0,3 = 1:3
→ A có CTPT dạng (CH3)n.
Mà: MA = 30 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+1.3}=2\)
Vậy: A là C2H6
Một hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng 39,32% Na và còn lại là Cl xác định công thức phân tử của hợp chất
%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%
Gọi CTHH của A là $Na_xCl_y$
Ta có :
$\dfrac{23x}{39,32} = \dfrac{35,5y}{60,68} = \dfrac{58,5}{100}$
Suy ra : $x = 1 ; y = 1$
Vậy CTHH của hợp chất là NaCl
\(m_{Na}=\%Na.M_A=39,32\%.58,5=23\left(g\right)\\ m_{Cl}=m_A-m_{Na}=58,5-23=35,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Na}=\dfrac{23}{23}=1\left(mol\right)\\ n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\\ CTHH:NaCl\)
%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%
Gọi CTHH của A là $Na_xCl_y$
Ta có :
$\dfrac{23x}{39,32} = \dfrac{35,5y}{60,68} = \dfrac{58,5}{100}$
Suy ra : $x = 1 ; y = 1$
Vậy CTHH của hợp chất là NaCl
Cho chất X có công thức phân tử C4H11NO2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và chất khí Z có mùi khai. Biết Z là hợp chất hữu cơ. Số chất X thỏa mãn điều kiện của đề bài là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 10.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 10
B. 6
C. 8.
D. 7
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 7
B. 10
C. 8
D. 6
Theo giả thiết : C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Suy ra D là anđehit hoặc xeton.
X Có 7 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là :
HCOOCH=CH2CH2CH3
HCOOCH=CH(CH3)CH3
HCOOC(CH3)CH=CH2
CH3COOCH=CHCH3
CH3COOC(CH3)=CH2
C2H5COOCH=CH2
HCOOC(C2H5)=CH2
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 7.
B. 10B. 10
C. 8
D. 6